Nếu bạn đã biết sơ lược về Google Search Console nhưng còn chưa biết cách tạo tài khoản trên công cụ này, hoặc khi lần đầu vào giao diện và thấy choáng ngợp vì có quá nhiều những thuật ngữ khó hiểu cản trở bạn sử dụng, LPTech sẽ giải quyết những vấn đề đó thay bạn
Cách tạo tài khoản trên Google Search Console
Trước tiên, LPTech sẽ hướng dẫn cách tạo tài khoản Google Search Console (GSC), sau đó sẽ là cách thức để bạn xác minh trên web của mình.
Sau đây là các bước tạo tài khoản Google Search Console (GSC):
Bước 1: Đầu tiên, hãy đăng nhập vào tài khoản Google của bạn
Lưu ý: Cần đăng nhập bằng tài khoản của doanh nghiệp, không phải tài khoản cá nhân
Bước 2: Tiếp theo, hãy nhấp vào phần “Thêm thuộc tính (Add a property)” tại Google Webmaster Tools
Từ menu thả xuống, bạn chọn mục “Trang web (Website)”
Mục này có hai sự lựa chọn cho bạn là “Miền” và “Tiền tố URL”
Tại mục “Miền”: bao gồm tất cả các URL trên miền phụ (kể cả www, http:// hoặc https:// nếu có). Phần này bắt buộc bạn phải xác minh bằng hệ thống phân giải tên miền (Domain Name System DNS). Hãy lựa chọn mục này nếu website của bạn có nhiều tên phụ
Đối với mục “Tiền tố URL”: yêu cầu bạn nhập URL chính xác. Thích hợp sử dụng cho các website đơn, dễ cài đặt
Sau đó, bạn chọn “Tiếp tục”.
Bước 3: Tiếp theo là xác minh quyền sở hữu đối với website. Nếu Google xác minh thành công thì sẽ hiện ra thông báo
Hoàn thành ba bước trên có nghĩa là bạn đã sở hữu được một tài khoản trên Google Search Console. Tiếp theo, bạn có thể thực hiện thêm một số bước sau để bắt đầu khởi động sử dụng GSC theo yêu cầu
Cài đặt Preferred Domain
Cài đặt Target Country
Kết nối Google Analytics (GA) với Google Search Console (GSC)
Kiểm tra an ninh bảo mật
Thiết lập Site Map
Giống như những cách thức tạo tài khoản trên nền tảng khác, Google Search Console cũng cần bước xác minh tài khoản để quá trình tạo lập được hoàn tất. Hãy cùng LPTech tìm hiểu bước này tại phần dưới đây
Cách xác minh trang web của bạn trên Google Search Console
Việc xác minh chủ sở hữu trang web là cần thiết vì GSC cung cấp cho bạn có thông tin bí mật về hiệu suất của website đó và quyền kiểm soát nhất định ở một thuộc tính cụ thể nào đó.
Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý vì việc này hoàn toàn sẽ không làm ảnh hưởng đến các yếu tố khác như xếp hạng trang hoặc tối ưu hoá SEO website trong tìm kiếm trên Google
Phương pháp xác minh website trên Google Search Console
Có tất cả 5 cách để xác minh quyền sở hữu gồm:
Tải tệp HTML: Bạn có thể thêm tệp vào máy chủ của website mà bạn muốn xác minh
Thẻ HTML (HTML tag): Thêm thẻ “Meta” vào phần “ Head” của mã HTML của website mà bạn muốn xác minh
Nhà cung cấp tên miền (Domain): Đăng nhập vào công ty đăng ký tên miền của bạn, sau đó xác minh trang web của bạn trực tiếp từ GSC hoặc thêm bản ghi DNS TXT (Domain Name System) hoặc CNAME (Canonical Name Record).
Mã theo dõi GA: Sao chép mã theo dõi GA mà bạn sử dụng trên trang web của mình.
Lưu ý: Cách thức sử dụng mã theo dõi GA sẽ không phù hợp nếu sử dụng nền tảng của bên thứ ba chẳng hạn như Shopify. Nói cách khác, bạn chỉ có thể sử dụng được cách thức này nếu có quyền quản trị đối với một tài khoản Google Analytics đã được liên kết với trang web mà bạn muốn xác minh
Kết nối trang web với trình quản lý theo của Google: Bằng cách sao chép mã đoạn mã vùng chứa GTM (Google Tage Manager) được liên kết với trang web của bạn.
Lưu ý: Phương thức này yêu cầu bạn phải có quyền quản lý với GTM
Nhìn chung, các cách xác minh của Google Search Console khá đa dạng. Tuy nhiên, bạn có thể lựa chọn xác minh bằng thẻ HTML để thực hiện việc này (đây được xem là cách đơn giản nhất) vì chỉ cần gắn một đoạn code nhỏ trong thẻcủa homepage là có thể hoàn tất
> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu và phân tích hành vi người dùng trong Google Analytics
Các thuật ngữ thông dụng trong Google Search Console
Phần này đề cập đến các thuật ngữ bạn sẽ thường gặp trong GSC, hiểu rõ được những thuật ngữ thông dụng này sẽ giúp bạn sử dụng GSC một cách hiệu quả và dễ dàng hơn
Google Search Console query (truy vấn GSC): cụm từ tìm kiếm tạo ra số lần hiển thị website của bạn trên Google SERP. Bạn chỉ có thể tìm thấy dữ liệu truy vấn trong Google Search Console, không phải Google Analytics.
Impression: Lần hiển thị mỗi khi một URL liên kết xuất hiện trong kết quả tìm kiếm
Click: Lần nhấp chuột khi người dùng chọn một liên kết đưa họ ra ngoài Google tìm kiếm. Số lần nhấp chuột được tính khi người dùng chọn những liên kết khác nhau, ở mỗi lần nhấp vào nút quay lại chỉ sẽ tính là 1 lần nhấp trước đó
Average position: Xếp hạng trung bình (các) trang của bạn cho một truy vấn hoặc các truy vấn (Query)
CTR: Tỷ lệ nhấp vào website của bạn. Công thức tính CTR = (Số lần nhấp/Số lần hiển thị) x 100%
Crawl: Trình thu thập thông tin giúp tìm nội dung mới và cập nhật vào chỉ mục
Index: Công cụ tìm kiếm xử lý và lưu trữ thông tin vào chỉ mục
Rank: Xếp hạng thứ tự tìm kiếm theo mức độ liên quan
Settings: Xác thực quyền sở hữu website cùng một số cài đặt cần thiết khác
Submit Feedback: Phản hồi cho Google về trải nghiệm hoặc các vấn đề mà bạn gặp với Google Search Console
Overview: tóm tắt trạng thái số liệu của tất cả các mục Performance, Coverage và Enhancement giúp bạn xem nhanh số liệu tổng thể website và phát hiện kịp thời các vấn đề phát sinh
Performance: Hiệu suất, dữ liệu về keyword rankings cũng như các số liệu liên quan (CTR, Impressions, Clicks). Đây là tab quan trọng nhất cho Keyword Research để theo dõi dữ liệu và thứ hạng từ khóa
URL Inspection: Kiểm tra trạng thái index của một trang bất kỳ, hoặc dùng để yêu cầu Google Index ngay một trang bất kỳ thay vì chờ bot dò tìm và index tự động
Sitemap: Sơ đồ trang web trong Google Search Console
Index Coverage Report (Báo cáo phạm vi lập chỉ mục): Báo cáo cho bạn biết những trang trên website của bạn đã được Google Index. Thường có 4 trạng thái sau:
Error: Lỗi đang có trên website
Valid with warnings : Trang gặp vấn đề khi chỉ mục
Valid: Hợp lệ
Excluded: Đã loại trừ
Sercurity: Thông báo các vấn đề bảo mật an toàn trong website của bạn
Manual Actions: yêu cầu Google xử lý vấn đề một cách thủ công với các vấn đề về spam, hack hay các vấn đề liên quan đến SEO. Đây cũng là nơi GG thông báo cho bạn các vấn đề vi phạm trên web
Traffic: Lưu lượng truy cập đến Website từ tất cả các nguồn.
Organic Traffic: Lưu lượng truy cập website tự nhiên trực tiếp từ công cụ tìm kiếm
Mobile Usability: Giao diện tương thích trên mobile
User Permission: Thêm User và phân quyền Google Search Console
Nếu bạn từng nghe đến Google Webmaster Tool thì Google Search Console là gì sẽ không còn là câu hỏi khó.
Google Webmaster Tool được biết đến không chỉ là công cụ đắc lực dành cho các Webmaster mà còn được sử dụng phổ biến bởi các chuyên gia tiếp thị, SEO-er, Designer, Chủ doanh nghiệp và cả nhà phát triển App.
Vì Google Webmaster Tool được sử dụng rộng rãi bởi nhiều nhóm đối tượng như vậy, nên kể từ Tháng 5/2015, Google quyết định đổi tên “Google Webmaster Tool” thành “Google Search Console”.
Đa số các bạn vẫn chưa tận dụng được hết những khả năng tuyệt vời của Webmaster Tool Google. Vậy những khả năng tuyệt vời ấy của Google Webmaster Tool là gì? Và cách sử dụng Google Webmaster Tool ra sao? Tôi sẽ nói cho bạn biết ngay thôi.
Nhưng… hãy tìm hiểu qua trước một số khái niệm cơ bản.
Webmaster là gì?
Website Administrator hay còn gọi Webmaster là từ dùng để chỉ người quản trị Web, người chịu trách nhiệm một trang Web. Trách nhiệm của Webmaster là đăng ký, duy trì và quản lý tất cả các yếu tố xảy ra trên Website.
webmaster
Google master tool – Công cụ tiện ích dành cho các chủ sở hữu Web
Và Webmaster là người chịu trách nhiệm chính cho mọi vấn đề của Website đảm bảo Website hoạt động trơn tru và hiệu quả. Vậy liệu công cụ Google Webmaster Tool hỗ trợ được gì cho Webmaster?
Google Search Console là gì?
Google Webmaster Tools hay là Google Search Console là một công cụ đa năng. Nó giúp các Webmasters và các chuyên gia SEO theo dõi hiệu suất và kiểm tra các sự cố xảy ra với Website do chính Google cung cấp.
Công cụ này sẽ giúp bạn:
Thông báo nếu web bị nhiễm phần mềm độc hại
Quản lí liên kết đến website
Nắm các từ khóa mà người dùng đang tìm, …
Nếu đang quản trị website của bạn, hay làm SEO, và bạn không tìm thấy bất kì một giá trị ở nào trên Webmater Tools thì …
Bạn đang dùng một công cụ trả phí nào đó có khả năng tương tự Google Webmaster Tool.
Bạn chưa biết khai thác “mỏ vàng” này.
Có hàng tỉ thứ có thể làm với Google Webmaster Tools. Nhưng sẽ tốn rất nhiều thời gian cho việc nghiên cứu này để bạn “thông suốt” được Google Webmaster Tools và khai thác được một cách triệt để.
Trong bài này, tôi sẽ tập hợp những kiến thức, kinh nghiệm được đúc kết từ hơn 100+ dự án triển khai dịch vụ SEO của GTV. Chúng cực kì cần thiết và hữu dụng cho bạn đấy.
Tôi cũng đã làm video tổng hợp về công cụ Google Search Console. Hãy xem ngay tại đây nhé!
Tôi khuyến khích bạn đọc blog và xem video bên trên để có nhiều góc nhìn hơn về Google Webmaster Tools.
Giờ thì, bắt đầu tìm hiểu cách sử dụng Google Webmaster tool thôi…
Hướng dẫn sử dụng Google Webmaster Tool
Nếu bạn chưa có Google Webmaster Tool cho website của bạn, thì CÀI ĐẶT LIỀN ĐI nhé. Link hướng dẫn cài đặt bạn xem tại đây!
Site Messagers (tin nhắn cho Website)
Đôi lúc, Google Webmaster Tool sẽ thông báo rằng website của bạn đang gặp một vấn đề gì đó. Hãy chắc chắn rằng bạn đã thiết lập thông báo cho mail khi website bạn gặp phải sự cố.
Emails này sẽ thông báo cho bạn:
Gia tăng đột biến trong lỗi Crawl
Link bất thường tới website
Báo cáo phần mềm độc hại, …
Một lưu ý nhỏ rằng:
Đôi khi website bạn đã xảy ra vấn đề nhưng một thời gian sau Google Webmaster Tool mới liên lạc hoặc thậm chí còn không thông báo cho bạn.
Chính vì vậy, để kịp thời xử lí những vấn đề khi website gặp sự cố, bạn nên …
Thiết lập lịch check mail từ Google Webmaster Tool hằng tuần để luôn update thông tin mới nhất về website.
Search Traffic (Lưu Lượng Tìm Kiếm)
Đầu tiên, tôi và bạn sẽ bắt đầu nghiên cứu trước về Search Traffic. Đây là phần dễ hiểu nhất và được ứng dụng nhiều nhất trong việc nâng cao hiệu quả SEO.
Google traffic
Giao diện lưu lượng tìm kiếm của Google Webmaster Tool – Google Webmaster
Search Query Reports (Truy Vấn)
Đây là “viên kim cương” mà bạn nên biết đầu tiên tại phân tích tìm kiếm (Search Analytics)
Mục search analytics là điểm mạnh của Google Search Console – Google Webmaster
Mục search analytics là điểm mạnh của Google Search Console – Google Webmaster
“Viên Kim Cương” này chứa đựng nhiều thông số mà rất nhiều công cụ SEO bạn cần phải trả phí mới lấy được. Và ở đây nó là miễn phí.
Những thông số quan trọng:
Impression (số lần hiển thị)
Clicks (số lần nhấp chuột)
Click Through Rate (CTR)
Rankings (vị trí)
Google Search Console cũng cung cấp những thông tin này miễn phí – Google Webmaster
Google Search Console cũng cung cấp những thông tin này miễn phí – Google Webmaster
Những dữ liệu này có thể hiển thị trên các phần sau:
Từ khóa
Landing page (trang đích đến)
Keyword/landing page (bao gồm 2 mục trên)
Những dữ liệu có thể được hiện thêm – Google Webmaster
Những dữ liệu có thể được hiện thêm – Google Webmaster
Bạn có thể lọc những thông số này qua:
Vị trí địa lý. Nhưng nó chỉ chứa dữ liệu của các nước, còn cụ thể hơn như từng thành phố thì không có.
Google Search Veritical (bao gồm website, hình ảnh, video, mobile và tin tức).
Hơn nữa, bạn có thể tải về bản báo cáo này.
Thông số còn được lọc bằng những tiêu chí khác – Google Webmaster
Thông số còn được lọc bằng những tiêu chí khác – Google Webmaster
Một điều rất quan trọng cần lưu ý là các nhấp chuột (Click) không bình đẳng với lượt truy cập – đặc biệt đối với hình ảnh.
Bất cứ khi nào bạn so sánh các nhấp chuột GWT (Google Webmaster Tool) với hình ảnh tới lượt truy cập theo hình ảnh trong Analytics, bạn sẽ nhận được kết quả cực kì chênh lệch.
Cụ thể, việc nhấp chuột hình ảnh sẽ được nhiều hơn các lần truy cập hình ảnh.
Dưới đây, bạn sẽ thấy hơn 4.000 nhấp chuột hình ảnh này chỉ dẫn đến 132 phiên trong trang web của tôi. Các phiên này không gồm các lượt truy cập chỉ vào URL tệp hình ảnh, đây là những phiên trên trang HTML.
Cách sử dụng google webmaster tools – mô phỏng các lượt nhấp chuột không bình đẳng với lượt truy cập
Cách sử dụng google webmaster tools – mô phỏng các lượt nhấp chuột không bình đẳng với lượt truy cập
Mobile vs. Web
Người dùng di động thường thực hiện các loại tìm kiếm khác ngoài không phải điện thoại di động.
Ví dụ: Người dùng di động có nhiều khả năng search các doanh nghiệp gần họ. Sử dụng dữ liệu Search Queries (Truy Vấn) để nhận thông tin chi tiết về cách những người dùng Google di động và không dùng điện thoại di động tìm khác nhau để kết thúc trên web bạn.
So sánh lượt truy cập của các thiết bị khác nhau – Google Webmaster
So sánh lượt truy cập của các thiết bị khác nhau – Google Webmaster
Phân Tích thông tin CTR với Google Search Console
Nhìn vào tỷ lệ CTR có thể tiết lộ cơ hội cho bạn trên nhiều phương diện khác nhau.
1. Giúp bạn hiểu được mối quan hệ giữa vị trí xếp hạng và nhấp chuột.
Google Search Console phân tích CTR theo vị trí – Google Webmaster
Google Search Console phân tích CTR theo vị trí – Google Webmaster
2. Hiểu các SERPs thích hợp của bạn.
Thông thường CTR phụ thuộc nhiều vào yếu tố bên ngoài như cạnh tranh, số lượng nhà quảng cáo, …
Nếu bạn chưa biết CTR là gì, tham khảo bài “CTR là gì? Chỉ số CTR bao nhiêu là tốt trong Adwords & SEO?” tại gtvseo.com.
Hãy kết hợp xem Google Keyword Planner để biết lượng search hàng tháng của từ khóa. Bạn sẽ phát hiện ra những thông số bất ngờ. Và từ đó điều chỉnh chiến lược seo hoặc adword của bạn. Để tôi lấy một ví dụ:
Giả sử khi lập plan, bạn thấy từ khóa chính A có 5000 lượng search/ tháng. Trong khi tỉ lệ % top 3 click là 10% (kết quả là 500 click/month). Và từ khóa dài B có khoảng 900 lượng search/ tháng. Nhưng tỉ lệ click top 3 là 30% (kết quả mang lại 300 click/month).
Tôi đảm bảo bạn sẽ phải cân nhắc rất nhiều và muốn seo từ khóa B. Vì trong nhiều trường hợp, từ khóa dài ít được quảng cáo, ít cạnh tranh. Nên dễ Seo hơn rất nhiều.
Hơn nữa, những từ khóa dài miêu tả nhu cầu cụ thể hơn với từ khóa ngắn. Dẫn tới tỉ lệ chuyển đổi đơn hàng cao hơn so với từ khóa dạng chung.
Đọc thêm: các công cụ SEO “thần kỳ”
công cụ kiểm tra từ khóa
>> Kiểm tra thứ hạng từ khóa:
25 công cụ SEO tuyệt vời 2020
công cụ seoquake đa năng
>> SEOquake Plugin:
Công cụ cực tuyệt vời để check SEO
Cụ thể, từ khóa B lại mang lại 300 click/ month. Trong khi từ khóa ngắn A cạnh tranh cao hơn rất nhiều, chỉ mang lại 500 click/month. Vậy thì dại gì mà không SEO từ khóa B trước?
Chắc bạn đã hình dung ra khả năng của nó để phân tích và lập chiến lược marketing seo rồi.
3. Đo lường sự hiệu quả Marketing Website của bạn.
Giả sử bạn thấy rằng những đối thủ khác bên dưới bạn có rất nhiều backlinks đi tới và website mạnh hơn bạn. Nhưng bạn lại đứng trên họ và có lượng click khá cao.
Điều nay có nghĩa là content của bạn đáp ứng đúng nhu cầu người dùng khi search từ khóa ấy. Dẫn tới CTR, tỉ lệ tương tác với bài viết bạn cao hơn nhiều với các đối thủ. Điều này giúp hỗ trợ tăng thứ hạng của bạn, dù đối thủ có nhiều backlinks hơn bạn rất nhiều.
ROI – Chỉ số đo lường hiệu quả Content Marketing. Vậy ROI là gì? Mời bạn cùng xem qua bài viết.
4. Kiểm soát trực tiếp và đo lường
Lúc này, nếu bạn muốn tìm cơ hội để cải thiện trực tiếp CTR, hãy thay đổi tiêu đề/meta description. Tất nhiên bạn nên cố gắng làm sao cho thứ hạng không đổi. Để bạn có thể đo lường và xem những meta description khác có giúp tăng CTR hay không?
>> Xem video : “5 kĩ thuật bí truyền tăng tỉ lệ CTR cho website ” để cải thiện CTR cho website!
Cuối cùng, hãy kết hợp giữa thông số CTR của seo và Google Adwords (nếu bạn làm Adwords). Để dựa vào đó tính toán tổng số CTR và đưa ra quyết định xem có nên tối ưu lại Google Ads của bạn hay tăng giá đấu thầu nếu như nghiên cứu từ khóa ấy thấy cực kì tiềm năng.
Đây chính xác gọi là digital marketing analytics (phân tích các chỉ số trong digital marketing là gì). Rồi từ đó tối ưu hóa kết quả marketing và lập một chiến lược digital marketing xuất sắc!
Tất nhiên còn nhiều yếu tố khác nữa. Nhưng tôi chỉ cho bạn một cái nhìn khác để hiểu được “sức mạnh” của mỏ vàng Google Webmaster tools này. Đây là một loại sức mạnh mà hầu hết 98% người làm SEO lại không để ý đến.
Ngoài ra, tôi nghĩ việc đo lường này sẽ giúp bạn xác định được kênh phân phối phù hợp và thu hút được nhiều khách hàng nhất. Đó cũng là 1 trong 4 bước quan trọng để phát triển mô hình 4P Marketing.
Hạn chế của Google Search Queries Report
Những dữ liệu trên trở nên phổ biến với rất nhiều SEOer trong việc:
Phân tích và tối ưu hóa đối tượng chuyển đổi trong website.
Đo lường và quyết định các chiến dịch digital marketing.
Bởi lẽ, những thông số này có thể bị “thiếu sót” trong Google Analytics khi đo lường website tới từ những bộ máy công cụ tìm kiếm.
Google Search Console dù có những thông số Google Analytics thiếu nhưng không hoàn toàn thay thế được
Google Search Console dù có những thông số Google Analytics thiếu nhưng không hoàn toàn thay thế được
Những dữ liệu này rất đáng tin cậy và cụ thể.
Dù rằng Google Search Queries (Truy vấn) của google master tool cung cấp những dữ liệu mà Google Analytics thiếu sót. Nhưng nó cũng không thể thay thế hoàn toàn cho các từ khoá không được cung cấp trong Analytics. Tại sao lại như vậy?
Google Webmaster tool không có thống kê số liệu tương tác hoặc chỉ số chuyển đổi.
Bạn không có tất cả thứ nguyên phụ như “khu vực đô thị” hoặc “thời gian trong ngày” như trong Analytics.
Không phải toàn bộ những từ khóa sẽ được hiển thị trong đây
Số Clicks trong báo cáo này về mặt kỹ thuật khác với lượt truy cập (phiên) trong Google Analytics.
Dữ liệu lịch sử chỉ quay trở lại 3 tháng (Trong khi google analytics là 6 tháng)
Hướng dẫn toàn bộ cách sử dụng Google Analytics cho người mới bắt đầu
Lưu ý cho Google Search Queries Report
Ngoài ra, khi xem dữ liệu từ Google Search Queries Report bạn cần phải biết một số lưu ý như sau:
Dạng tìm kiếm hình ảnh được nhiều lần hiển thị hơn so với tìm kiếm trên web. Do có nhiều danh sách hơn trên mỗi trang. 1 trang chỉ hiển thị tối đa 10 website, còn tìm kiếm hình ảnh thì hiển thị nhiều hơn 10. Không bao giờ phân tích CTR hoặc hiển thị cho tất cả dữ liệu này đồng thời. Luôn phân tích trang Web, Hình ảnh, Smartphone hoặc Video riêng biệt.
Tôi đã nhìn thấy các trường hợp nhiều danh sách cho một từ khoá đơn lẻ. Dường như nhân nhiều lần hiển thị, làm cho CTR giảm một cách không tự nhiên. Hoặc ví dụ, có 2 danh sách hoàn toàn độc nhất cho từ khoá tăng gấp đôi số lần hiển thị, cắt CTR một nửa.
CTR dự kiến sẽ thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp. Vì vậy hãy quan tâm đến việc đo điểm chuẩn.
Tất cả các số liệu thống kê dễ bị các kết quả bất ngờ. Ví dự như thứ hạng trung bình tìm kiếm, vị trí thứ hạng có thể bị ảnh hưởng rất lớn bởi việc cá nhân hóa các kết quả không bình thường. Tôi không biết nếu có bất kỳ lượt tính nào cho nhiều nhấp chuột hoặc xem bởi cùng một người dùng không. Điều đó nói rằng, càng có nhiều nhấp chuột từ khoá, bạn càng ít phải lo lắng về các ngoại lệ, nói chung.
Links to your site (Các liên kết tới trang web của bạn)
Các liên kết đến trang web của bạn sẽ cho bạn dữ liệu về những ai link đến trang nào trên trang web của bạn. Bởi lẽ các liên kết vẫn là thành phần quan trọng nhất của thuật toán của Google. Việc hiểu các backlink trỏ đến trang web của bạn rất quan trọng trong việc hiểu cách nâng cao khả năng xếp hạng của bạn.
Links to your site cho thấy những người có liên kết đến website của bạn
Links to your site cho thấy những người có liên kết đến website của bạn
Cá nhân tôi thì không dùng thường xuyên (lâu lâu mới xem) Google Webmaster Tool để kiểm tra link về mà thay vào đó là Ahrefs.
Bởi vì, tính tới hiện nay Ahrefs là một trong những công cụ kiểm tra backlinks tốt nhất. Nó cập nhập thường xuyên và nhanh hơn Google master Tool. Nhưng bạn hãy nhớ rằng, Ahrefs và Google Search Console là 2 công ty và 2 công cụ độc lập. Vì vậy, đôi lúc bạn thấy Ahrefs cập nhật những backlinks nhưng google webmaster tools lại chưa cập nhật và ngược lại.
Tham khảo các bài viết/video để hiểu hơn về Ahrefs và những kĩ thuật tối thượng tôi áp dụng từ Ahrefs để đột phát trong các chiến dịch seo của mình:
1. Ahrefs là gì?Giải thích các chỉ số trong Ahrefs từ A-Z
2. Cách phân tích website đối thủ trong năm 2021
3. Ứng dụng của Ahrefs trong kinh doanh và digital marekting
Who links the most (Người liên kết nhiều nhất)
Căn bản thì đây là nơi bạn sẽ kiểm tra backlinks tới website của mình
Your most linked content (Nội dung được liên kết nhiều nhất của bạn)
Bạn sẽ biết được trang nào trên website của mình được backlinks trỏ tới nhiều nhất tại đây.
Bạn muốn hiểu rõ hành động cụ thể liên quan đến khách truy cập thực hiện trên website của bạn. Hoàn toàn có thể nhờ Google Tag Manager, tìm hiểu ngay!
How your data is linked (Cách dữ liệu của bạn được liên kết)
Đây là nơi bạn sẽ biết được anchor text của backlinks tới website bạn là những anchor text gì. Tiếc rằng, Google Webmaster Tool chỉ xuất hiện khoảng 200 anchor text khác nhau. Nên khi bạn tính anchor text để theo dõi và đưa ra quyết định seo đúng đắn, tôi nghĩ bạn dùng ahrefs sẽ tốt hơn rất là nhiều.
Internal Links (Liên kết nội bộ)
Ngược lại với Links to your site (links tới website bạn) thì đây là nơi google webmaster tools cập nhật các liên kết tới website.
Liên kết nội bộ
Liên kết nội bộ là những trang liên kết với nhau trong website của mình.
Mobile Usability
Giao diện hiển thị tính khả dụng trên thiết bị di động của Google master Tool
Giao diện hiển thị tính khả dụng trên thiết bị di động của Google master Tool
Năm của điện thoại di động không còn vào năm tới. Như bạn đã biết vào năm 2014, việc sử dụng Internet di động vượt qua máy tính để bàn ở Mỹ. Và Smartphone là hình thức phổ biến nhất của bất kỳ phương tiện nào trên toàn thế giới.
Vào tháng 1/2015, Google đã gửi nhiều cảnh báo về khả năng sử dụng di động cho quản trị web. Và tới hiện nay, Google đã công nhận giao diện thân tiện với di động là một trong những yếu tố giúp tăng thứ hạng tìm kiếm. Đặc biệt là thứ hạng tìm kiếm trên di động.
Và ở phần này trong google webmaster tools là nơi bạn kiểm tra giao diện di động của website bạn gặp lỗi gì hay không, bao gồm:
Phông chữ nhỏ
Viewport chiều rộng cố định. Viewport là một thẻ meta cho phép các trình duyệt làm thế nào để kích thước một trang.
Thiếu khung nhìn
Nội dung không có kích thước
Liên kết / nút bấm có thể nhấp quá gần
Google webmaster tools báo cáo các URL gặp lỗi. Nhưng bạn phải nhớ rằng, không phải mọi URL sẽ được báo cáo. Và đương nhiên, khi bạn thấy được báo cáo, bạn nên tiến hành sửa chữa ngay cho website mình. Điều này khiến website bạn không chỉ hoàn chỉnh hơn, tăng trải nghiệm người dùng và tăng điểm Seo trong mắt google.
Search Appearance (Giao Diện Tìm Kiếm)
Phần này đúng như tên gọi của nó. Đây là nơi giúp bạn cải thiện được “hình ảnh” kết quả website của bạn trên google.
Search Appearance
Giao diện tìm kiếm giúp cải thiện “hình ảnh” kết quả website
Structure Data
Chỉ bằng việc:
Thêm rich snippets để được hiện lên các search results bằng công thức, review cho tới Các AMP.
Thêm chính xác Markup Schema (hoặc plugin,…)
Bạn sẽ có khả năng cải thiện một lượng lớn CTR (Click Through Rate tới website).
Cá nhân tôi cũng đã làm một video hướng dẫn cách thêm schema markup cơ bản cho website. Bạn có thể tham khảo video tại đây.
Thẻ Rich
Dùng Thẻ Rich giúp tăng CTR cho website của bạn
Bằng cách xem số liệu thống kê về dữ liệu có cấu trúc (structure data) cho toàn bộ trang web và theo loại data, bạn có thể xác minh rằng Google đang thu thập dữ liệu có cấu trúc.
Bạn cũng có thể cung cấp thông tin chi tiết tốt đẹp về từng phần data được chọn và cũng có lỗi.
Nếu số liệu thống kê và data dường như không khớp với những gì bạn mong đợi, hãy bắt đầu chẩn đoán bằng cách tìm kiếm lỗi. Sau đó, tìm một trang cần kích hoạt đoạn mã bổ sung nhưng không phải là và thử nghiệm nó trên Công cụ Kiểm tra Snippets hữu ích của GWT.
Data Highlighter (Công cụ đánh dấu dữ liệu)
Công cụ đánh dấu dữ liệu (data highlighter) là một công cụ về cơ bản cho Google biết về những gì schema.org sẽ đánh dấu. Data highlighter rất thân thiện với người dùng và được sử dụng để gắn thẻ ít nhất 9 loại dữ liệu và mỗi thẻ tương ứng với dấu đánh dấu schema.org
Ví dụ: Sử dụng data highlighter tô màu cho Events tương đương với Google để đánh dấu với schema.org/Biến cố.
Data highlighter
Data highlighter của Google Search Console mang lại nhiều lợi ích
Điều này có nghĩa là, bạn chắc chắn nên tự làm quen với loại data được hỗ trợ của Highlighter. Nếu giản đồ mã hóa cứng là không thực tế, hãy lấy Đèn dữ liệu để quay. Đó là một cách hay để giành chiến thắng các đoạn mã phong phú với nỗ lực ban đầu nhỏ mà không có nhà phát triển hoặc plugin.
Rất tiếc là hiện tại ở Việt Nam theo như tôi được biết thì chưa có một bài nào miêu tả cụ thể chức năng và cách sử dụng nó, nên bạn hãy tạm đọc một bài tiếng anh mà tôi rất thích tại đây.
HTML Improvements (Cải tiến HTML)
Phần cải tiến HTML (HTML Improvements) không chỉ giúp bạn cải thiện sự xuất hiện của danh sách SERP mà còn giúp bạn tìm cơ hội để giải quyết vấn đề tối ưu hóa từ khoá và trùng lặp nội dung.
Cải tiến HTML
Cải tiến HTML giúp tối ưu hóa từ khóa và nhiều thứ khác nữa
Tìm tiêu đề thẻ và mô tả Meta cần phải được sửa chữa:
Tuy nhiên, báo cáo Cải tiến HTML sẽ làm tốt việc gắn cờ các trang không phù hợp với các thực tiễn tốt nhất sau đây đối với thẻ Tiêu đề và mô tả Meta:
Có một trang duy nhất cho mỗi trang.
Đừng làm cho nó quá dài hoặc nó sẽ bị cắt ngắn.
Hãy cung cấp cho thêm nhiều thông tin (đại khái hãy cho thêm nhiều thông tin vào content)
Loại bỏ nội dung trùng lặp.
Như bạn biết, thường sẽ không tốt để có các trang không chứa nội dung duy nhất (một content trên nhiều trang của một web) cho trang đó.
Bước đầu tiên để đối phó với các vấn đề nội dung trùng lặp là xác định chúng và GWT cung cấp một cách để làm như vậy quá đơn giản để bỏ qua – chỉ cần kiểm tra các thẻ Tiêu đề trùng lặp và mô tả Meta.
Tìm hiểu xem những trang nào chia sẻ các thẻ Tiêu đề và, nếu có nhiều Tiêu đề trùng lặp, rồi sửa chữa chúng để hết trùng lặp và tối ưu tốt hơn.
Google index (Chỉ mục của Google)
Giao diện trạng thái chỉ mục của Google Search Console
Giao diện trạng thái chỉ mục của Google Search Console
Index Status (trạng thái chỉ mục)
Trạng thái chỉ mục của Google Search Console là phần mà bạn nên chú tâm tới nếu bạn đang làm seo, bởi vì nó sẽ ảnh hưởng rất rất rất nhiều tới traffic website bạn cũng như thứ hạng từ khóa.
Ở đây là nơi thông báo trang mà website bạn đã được index cũng như trang không được index.
Không có thiếu những câu chuyện kinh dị về Traffic tuột dốc nhanh chóng thông qua một vấn đề với những thứ như tệp robots.txt, các Meta Robo, các thuộc tính rel = canonical hoặc nofollow.
Những trường hợp này thường xảy ra khi website bạn thay đổi một giao diện mới hay mới có trục trặc về kĩ thuật website. Thông thường, khi những vấn đề này đang ở giai đoạn đầu thì bạn sẽ thấy traffic chưa bị ảnh hưởng mạnh nhưng càng để lâu thì sẽ càng bị ảnh hưởng.
Vì vậy, hãy kiểm tra xem ở đây, những trang bạn cần index có được index đúng không? Nếu như có bất kì trang nào mà bạn muốn index lại xuất hiện không index ở đây, thì hãy điều tra sự việc ngay lập tức.
Google Index (Thu Thập Dữ Liệu)
Fetch as Google (Tìm nạp như Google)
Điều hầu hết mọi Seo-ers chưa hiểu hết khi nhắc tới Fetch As google là gì?
Đó là, hầu hết mọi người chỉ nghĩ rằng đây là nơi submit url lên google cần index cho google để google index chúng nhanh chóng mà bỏ qua một tính năng không kém quan trọng khác, đó là google đánh giá gì về bài viết seo ấy của bạn – trước khi nói về vấn đề này, tôi sẽ nói về tính năng mà hầu hết mọi người đều biết, đó là giúp index (lập chỉ mục) bài viết bạn.
Khi bạn đăng nhập vô phần này của Google Webmaster Tools, bạn sẽ thấy một ô trống chính giữa màn hình
Tìm nạp như Google giúp bạn index url một cách nhanh chóng
Tìm nạp như Google giúp bạn index url một cách nhanh chóng
Nếu bạn muốn google index bài viết nhanh chóng (trong vài giây) khi bạn mới vừa đăng tải bài viết trên website, bạn chỉ cần bỏ url vô đây và chọn fetch hoặc (fetch và render – sẽ nói kĩ bên dưới) sau đó nhấn ok là và đợi google cập nhập là xong cho bạn.
Lúc này bài post bạn sẽ được google robot vô đọc và index ngay tức khắc.
Điền URL vào và chọn fetch hoặc fetch and render
Điền URL vào và chọn fetch hoặc fetch and render
Lưu ý rằng nhấn “Gửi tới chỉ mục” không đảm bảo URL sẽ được lập chỉ mục, nhưng giúp có được nội dung trong SERPs nhanh hơn.
Đánh giá độ thân thiện SEO
Một tính năng khác của Fetch as Google mà hầu hết mọi người không biết khi sử dụng google webmaster tool đó là nó là một công cụ rất tốt trong việc đánh giá bài viết của mình có “thân thiện với SEO” hay không (hoặc thân thiện với Google).
Nếu như khi bạn bấm Fetch and Render và bạn thấy google không báo là nó hoàn thành điều này có nghĩa là bài viết bạn có khả năng cải thiện hơn nữa để thân thiện với seo hơn.
Google luôn luôn đưa ra cho bạn những vấn đề google thấy có thể cải thiện được khi bạn dùng Fetch and Render và mô tả cụ thể. Bạn cần click vào URL cụ thể bạn vừa chọn để Fetch and render, lúc này google webmaster tools sẽ thông báo cụ thể bạn sẽ cải thiện được phần gì.
Click vào URL cụ thể để được lời khuyên về những thứ có thể được cải thiện
Click vào URL cụ thể để được lời khuyên về những thứ có thể được cải thiện
Những lời khuyên của Google Search Console đưa ra
Những lời khuyên của Google Search Console đưa ra
Sitemaps (Sơ đồ trang Web)
Giao diện Sitemap của Google Search Console
Giao diện Sitemap của Google Search Console
Kiểm tra thường xuyên để xem nếu có bất kỳ lỗi hoặc cảnh báo nào. Thông thường, một lỗi sơ đồ trang web (sitemaps) sẽ cho thấy một vấn đề lớn hơn với trang web của bạn. Dưới đây là danh sách các lỗi Sơ đồ trang có thể xảy ra (link support google)
Ngoài ra, hãy chú ý đến số lượng URL (hoặc hình ảnh, video, v.v.) được lập chỉ mục so với số lượng URL hoặc mục đã gửi. Không hiếm khi có sự khác biệt ở đây, nhưng một trong những mục tiêu SEO là để các công cụ tìm kiếm lập chỉ mục mọi thứ bạn muốn lập chỉ mục.
Phần khôn lanh là xem các trang nào không được lập chỉ mục (trên thực tế, chủ đề này có thể đảm bảo bài viết của riêng mình) nhưng điều này có khả năng xảy ra với các báo cáo trang đích của trang tìm kiếm và báo cáo trang của Google.
Nó rất tốn thời gian bằng tay, nhưng được tự động với các hacks kỹ thuật.
Ngoài ra, bạn nên tham khảo sử dụng thêm 2 công cụ SEO hữu ích khác dưới đây để giúp đạt được kết quả tốt nhất:
SEOquake
Yoast SEO
Lời Kết
Tôi hi vọng rằng, những chia sẻ trên giúp cho bạn hiểu rõ hơn về Webmaster Tool là gì cũng như cho bạn cái nhìn tổng quan về Google Webmaster Tools. Tất nhiên rằng là Google Webmaster Tool cũng như Ahrefs, Google Analytics và các công cụ khác.
Google Webmaster Tool còn rất rất nhiều tính năng và ứng dụng trong SEO mà hầu hết mọi người bỏ qua.
Nhưng tôi ở đây là để giúp bạn, cũng như hàng loạt bài viết tôi chia sẻ về Ahrefs về định nghĩa, các tính năng trong Ahrefs giúp bạn đột phá quá trình seo mà tôi đã chia sẻ với bạn trong thời gian trước. Sắp tới, tôi sẽ chia sẻ hơn nhiều về hướng dẫn sử dụng Google Webmaster Tools cũng như ứng dụng của nó. Nhưng đầu tiên thì, tôi muốn bạn hãy có một cái nhìn tổng quan về webmaster tools qua bài viết này.